KHUYẾN MẠI THÁNG
Trong Tháng 11/2022 này, Toyota Long Biên dành tặng nhiều phần quà hấp dẫn cho quý khách khi mua Toyota Innova (tùy từng phiên bản) như:
– Cam kết giá rẻ nhất thị trường
– Tặng phiếu thay dầu , Tặng 10 lít xăng
– Xe mới 100%, Bảo hành 3 năm hoặc 100.000 km.
Và còn nhiều khuyến mại kèm theo khác, Qúy khách vui lòng liên hệ Hotline Toyota Long Biên: 0946 686 690 để được báo giá chính xác nhất, kèm khuyến mại nhiều nhất
Hỗ trợ mua xe: Xe sẵn màu, giao xe ngay; Hỗ trợ vay lên đến 80%, thời hạn vay lên đến 7 năm.; Thủ tục vay vốn đơn giản nhanh chóng, hỗ trợ đăng kí đăng kiểm ra biển trong ngày.
Mua xe trả góp của công ty tài chính Toyota : Thủ tục 24h, hồ sơ nhanh gọn , giấy tờ chụp ảnh , chỉ cần 30 % tiền mặt, lãi suất không vì lợi nhuận, cho vay tới 5 năm.
Với kinh nghiệm nhiều năm làm việc trong lĩnh vực ô tô, tôi tin mình có thể giúp quý khách lựa chọn được chiếc xe ưng ý nhất cho mình, hãy gọi cho tôi khi cần tư vấn về xe, giúp quý khách chọn đc loại xe ưng ý là niềm vui lớn nhất của tôi. Cảm ơn Qúy khách đã đọc bài viết
Toyota Long Biên luôn luôn cam kết mức giá tốt nhất thị trường kèm chính sách chăm sóc, hỗ trợ khách hàng hoàn hảo, đồng hành cùng khách hàng trên mọi cung đường, trên từng cây số.
Hotline: 0946 686 690
GIỚI THIỆU CHUNG
Nằm trong chuỗi sự kiện Khuyến mại Tưng bừng mừng xuân Năm mới 2017 của Toyota Long Biên thời điểm tốt nhất để chúng tôi có cơ hội Tri ân đến quý khách hàng có nhu cầu mua sắm xe oto dịp đầu năm. Chúng tôi phát động chương trình khuyến mại cực lớn trong tháng 7 nhằm đảm bảo chỉ tiêu hàng tháng và định hướng nắm giữ thị phần của Toyota Long Biên trong khu vực, nên đây là cơ hội rất tốt để quý khách hàng có nhu cầu mua xe đầu xuân nhận được mức giá ưu đãi kèm nhiều chương trình khuyến mại rất rất lớn từ phía Toyota Long Biên.
Toyota Long Biên hiểu rằng chỉ có sự chân thành, chia sẻ đồng hành cùng khách hàng mọi lúc, mọi thời điểm thì mới chiếm được niềm tin yêu, thiện cảm từ phía Qúy khách hàng . Chính vì vậy Toyota Long Biên vui Mừng phát động chương trình: “DU XUÂN SẮM XE RING QUÀ TẶNG” để dành tặng , Khuyến khích đến mọi Qúy khách hàng mua xe Toyota trong tháng 5 Dương Lịch này .Qúy khách hàng đang sở hữu cơ hội mua xe Toyota giảm giá cực lớn với chương trình Ưu Đãi rất rất hấp dẫn kèm rất nhiều quà tặng giá trị cao duy nhất trong năm.
Đánh giá tổng quan xe Toyota Innova 2017 và giá bán mới nhất hôm nay: Toyota Innova 2017 có nhiều lời ngợi khen từ phía chuyên gia và người tiêu dùng trên toàn thế giới dành cho Toyota Innova 2017 vì nội thất xa hoa bậc nhất từ trước tới nay được trang bị cho Innova. Không gian đa chiều thân thiện và cuốn hút khi vừa mở của xe bước vào khiến nhiều hành khách chỉ muốn ngồi mãi trên xe không muốn xuống.
Toyota Innova 2017 có gì mới?
Hãng Toyota sẽ cho ra mắt khách hàng tại Việt Nam dòng Innova thế hệ mới với nhiều cải tiến đặc biệt là sự trau chuốt về ngoại thất đi kèm những thay đổi về tính năng. Bên cạnh đó, một thông tin cũng được người dùng quan tâm đó chính là mức giá của Innova khi về tới Việt Nam. Toyota Innova 2017 đặc biệt được cải tiến ở phần ngoại thất với các chi tiết như lưới tản nhiệt mạ crom sáng bóng, đèn pha projector và đèn LED chiếu sáng ban ngày cao cấp của Innova thế hệ mới. Cụm đèn hậu cỡ lớn cùng dải ánh sáng mở rộng cũng chính là điểm nhấn ở phần đuôi xe của Toyota Innova thế hệ mới.
Hãng Toyota sẽ cho ra mắt khách hàng tại Việt Nam dòng Innova thế hệ mới với nhiều cải tiến đặc biệt là sự trau chuốt về ngoại thất đi kèm những thay đổi về tính năng. Bên cạnh đó, một thông tin cũng được người dùng quan tâm đó chính là mức giá của Innova khi về tới Việt Nam.
Toyota Innova 2017 được trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn cần thiết cho một chiếc xe hơi di chuyển trên địa hình và mạng lưới giao thông phức tạp như tại Việt Nam Hai bản G và E được trang bị 3 túi khí, trong khi bản cao cấp V được trang bị tới 7 túi khí an toàn. Thêm vào đó, cả 3 đều được trang bị hệ thống bó cứng phanh ABS tiêu chuẩn, phân phối lực phanh EBD rất hiệu quả, cân bằng điện tử VSC được kiểm định nghiêm ngặt và hỗ trợ phanh khẩn cấp BA rất nhanh chóng
Đánh giá xe Toyota Innova 2017 về ngoại thất
Phần đầu xe Innova 2017 thu hút người đối diện bởi cụm đèn pha được được trang bị công nghệ Projector tân tiến. Cùng với sự hiện đại đó là dải Led ấn tượng, chiếu sáng ban ngày gây những ấn tượng đặc biệt khi được chạm vào từ ánh mắt đầu tiên Bản V là phiên bản cao cấp nhất trong cả 3 phiên V, G, E. Cụm đèn pha ở bản này còn được trang bị đèn Led chiếu sáng dạng gần đa dụng và có nét đặc biệt để phân biệt với các phiên bản còn lại.
Lưới tản nhiệt không viền là tiêu điểm của toàn bộ thiết kế, nhiều nan được làm lồi lên, tạo thành dạng nổi. Trong khi Innova hiện tại trông mờ nhạt, chiếc xe mới có đường nét hơn. Mũi xe lớn, phẳng hơn và chữ V trên nắp xe cũng có đỉnh sắc, với hai cạnh thấp dần mềm mại. Viền chrome chạy giữa hai đèn khiến chiếc xe trông sang trọng hơn. Đèn sau dạng boomerang gối lên kính chắn gió sau được mài nhẵn trông rất đẹp.
Thế hệ mới nhất của Innova được dự kiến tăng kích thước một cách táo bạo ở cả 3 chiều dài, rộng, cao. Chiều dài tăng 150mm đạt 4.525mm, chiều rộng tăng 70m đạt 1.900mm, chiều cao tăng 35mm đạt 1830mm. Chiều dài cơ sở được giữ nguyên 2.750mm. Với sự thay đổi tinh tế này, Toyota Innova 2017 có sức vóc xứng tầm đàn anh trong phân khúc xe gia đình tại Việt Nam.
Mặc dù vậy, hông xe Toyota Innova 2017 vẫn không thoát được lối thiết kế cũ. Dù Toyota đã cố điểm xuyết nhiều chi tiết mới như đường bao trần xe theo hướng đi xuống, thân xe rộng hơn tạo hình dáng thon, nhưng các đường nét MPV vẫn khá nổi bật. Dù xe mới đã dài hơn đáng kể, chiều dài trục cơ sở vẫn không đổi. Bánh xe 17 inch không giúp nhiều cho việc làm thon gọn lại thiết kế chung. Các đỉnh hoặc đường rìa nhỏ chạy dọc hông trước xe tạo ra vài cảm giác chia cách.
Đánh giá về Toyota Innova 2017 nội thất
Nhiều lời ngợi khen từ phía chuyên gia và người tiêu dùng trên toàn thế giới dành cho Toyota Innova 2017 vì nội thất xa hoa bậc nhất từ trước tới nay được trang bị cho Innova. Không gian đa chiều thân thiện và cuốn hút khi vừa mở của xe bước vào khiến nhiều hành khách chỉ muốn ngồi mãi trên xe không muốn xuống.
Trần xe được tôn lên 10mm so với phiên bản cũ khiến xe cao hơn hẳn. Không chỉ thế, khoảng cách giữa 2 hàng ghế được nới thêm ra 19mm giúp hành khách có thể di chuyển trên xe thuận lợi. Nét độc đáo của nội thất Toyota Innova 2017 là được thiết kế một chiếc bàn ở ngay trước hàng ghế thứ 2. Hành khách lại có một điểm tựa cho chiếc laptop phục vụ công việc hoặc giải trí khi cần thiết.
Hệ thống giải trí thống minh với màn hình 4.2 inch cực kì tiện ích. Trên xe có trang bị nút để kết nối điện thoại Bluetooth rảnh tay vô cùng tiện ích. Hệ thống giải trí còn được trang bị nhiều tính năng như đầu DVD một đĩa hiện đại, chất lượng âm thanh cực đỉnh với 6 loa sành điệu và chất lượng, có kết nối Bluetooth,HDMI/wifi.
Một ưu điểm nữa của Toyota Innova 2017 là chất liệu bọc da và gỗ, rất thời thượng và độc đáo. Bản V cao cấp hơn cả với chất liệu da và khả năng trượt tiện ích của hàng ghế thứ 2 Hệ thống điều hòa làm mát cực nhanh của Innova 2017 sẽ giúp hành khách yên tâm trong những chuyến đi dài ngày nóng bức. Nhiệt độ lan tỏa và phân bố khắp không gian xe bởi được trang bi hai dàn lạnh và 3 cửa gió ở mỗi hàng ghế.
Nội thất Toyota Innova 2017 với hàng ghế thứ hai khá rộng rãi, chỗ để chân giúp những người cao lớn cũng co duỗi thoải mái nhờ cabin dài hơn, đồng thời nệm ghế được làm mỏng lại. Tuy vậy, tầm nhìn từ phía sau không được tốt, bởi các hàng ghế trước được làm rộng ra nên gối đỡ đầu cũng to hơn.
Các đánh giá của người dùng trong khu vực cho rằng, tầm nhìn từ hàng ghế thứ 3 tù túng, hàng cửa sổ bị làm dày lên, khiến đuôi xe trông khá buồn chán. Tuy vậy cảm giác ngồi và không gian đã được cải thiện, không còn phải bó gối như trên Innova thế hệ trước. Một vài điểm không được ưng ý như hàng ghế thứ ba khá thấp, dù không gian cho chân, đầu gối và đầu là khá ổn.
Đánh giá xe Innova 2017 Toyota về động cơ và vận hành
Về động cơ, Toyota trang bị trên Innova 2017 khối động cơ 2.0L kiểu DOHC với công nghệ VVT-i đem lại hiệu quả vận hành cao, kèm theo khách hàng có thể lựa chọn phiên bản động cơ dầu GD 2.4L hoàn toàn mới. Cả 2 phiên bản động cơ trên đều được đi kèm hộp số tay 5 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp cho khách hàng lựa chọn.
Cảm giác lái nhìn chung ổn hơn các dòng xe tiền nhiệm, ở tốc độ thấp, xe chạy khá nhẹ nhàng. Trên đường phố, đôi khi xe có cảm giác giật nhẹ. Ở tốc độ cao, xe xử lý tốt các đoạn lồi lõm, và cảm giác nhìn chung êm mượt. Các bánh răng chuyển số hầu như không tạo ra âm thanh.
Độ ổn định ở tốc độ cao cũng được nâng cấp. Ở tốc độ trên 160km/h, Innova mới vẫn ổn định trên đường, không có sự rung từ khung hoặc hệ thống chuyển hướng. Nó vẫn phản hồi tốt với bánh lái, đổi làn nhẹ nhàng, không bị giật. Cắt cua ở tốc độ cao cũng khá ổn, dù thân xe hơi lắc nhưng không thực sự gây ảnh hưởng.
Sức mạnh ở dải tốc độ tầm trung cho phép xe vượt lên trên những đoạn đường vắng. Bộ tiết lưu cũng phản ứng tốt, cho phép động cơ tăng lên 4.500 vòng/phút không quá khó khăn. Trong vài tình huống, xe tạo tiếng động mạnh, cảm giác bị kéo giãn và gầm rú khi vượt quá 3.500 vòng/phút.
Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2017
- Kích thước tổng thể : D x R x C : 4735 x 1830 x 1795 mm
- Chiều dài cơ sở : 2750 mm; Hộp số :Số sàn 5 cấp hoặc Số tự động 6 cấp
- Bán kính vòng quay : 5.4m; Mâm xe :Đúc hợp kim 16 inch
- Điều hòa tự động 2 vùng khí hậu; Đèn pha LED projector
- Hệ thống đèn LED trong xe; Màn hình DVD cảm ứng với 6 loa
- Hệ thống túi khí 3-7 túi.; Hàng ghế sau gập linh hoạt và không gian trong xe rộng rãi hơn bản cũ
- Động cơ : 2.0 lít,16 van DOHC Dual VVT-i ,công suất 139 mã lực
- Mức độ tiêu thụ nhiên liệu trung bình :6,3L/100km.
Nên mua xe Innova 2017 V, G hay E? (Đánh giá chi tiết 3 phiên bản)
A. Đánh giá Innova 2017 E:
- Đây là phiên bản thấp nhất của nhà Innova 2017. Ngoại hình có vài điểm phân biệt như đèn pha Halogen, mâm xe 16, còn lại giống với 2 phiên bản cao cấp. Bên trong hơi bình dân với ghế nỉ, điều hoà chỉnh cơm, đầu CD đơn giản. Mặt đồng hồ odo trông giống đồ chơi, thậm chí em thấy còn xấu hơn Innova bản cũ.
- Cần số được “cắt” ngắn hơn đời trước, nhìn giống xe du lịch hơn, nhưng thiết kế đơn điệu toàn nhựa. Ấn tượng nhất của em là ở cái chỗ chỉnh điều hoà này. Không hiểu sao Toyota lại sử dụng mấy núm xoay từ thời 90 thế này, trong khi bản cũ đã có thiết kế nút xoay kiểu hiện đại hơn từ lâu.
- Vì sử dụng động cơ cũ nên vận hành Innova không có nhiều khác biệt so với đời cũ. Vẫn là tiếng ù ù đặc trưng của bản số sàn khi đạp ga. Một ưu điểm có thể kể đến là xe có 2 chế độ ECO và POWER. Tuy nhiên theo em nghĩ đã chạy số sàn thì 2 chế độ này có vẻ hơi dư thừa.
- Cách âm trên bản E không được tốt như 2 bản G và V, tương đương Innova cũ. Theo đại diện TMV giải thích đây là bản tiêu chuẩn nên không có nhiều tấm cách âm dưới sàn xe như bản G và V. Nhìn chung bản E này chỉ phù hợp cho các bác chạy xe kinh doanh và dịch vụ, taxi.
B. Đánh giá xe Innova 2017 G:
- Trang bị khá hơn so với bản E. Tuy nhiên ghế ngồi vẫn bọc nỉ và có màu nâu. Ở bản này thì xe đã có điều hoà tự động. Nhưng vô lăng của xe vẫn không được bọc da, mặc dù có tích hợp các nút bấm cho hệ thống giải trí. Ở bản G này thì điều hoà cho hai hàng ghế sau có cơ cấu điều khiển hiện đại hơn bản E. Đặc biệt xe có đèn LED theo kiểu Ambient Light rất hiện đại và đẹp, em đã được dịp thử vào ban đêm.
- Hệ thống cách âm và khung gầm trên bản G này có khác biệt rõ ràng so với bản E. Xe vận hành êm ái hơn, yên tĩnh hơn nhiều. Innova G xử lý các ổ gà khi vào đường xấu êm dịu và đầm chắc hơn hẳn so với thế hệ cũ. Tuy cách âm rất tốt nhưng Innova G vẫn để lọt âm thanh động cơ vào cabin khá rõ, nhất là mỗi khi người lái đạp ga tăng tốc. Có lẽ đây đã là đặc trưng của dòng động cơ này. Tham khảo thêm giá xe toyota ở đây.
- Một điểm khác em thích ở Innova mới là vô chính xác hơn hẳn thế hệ cũ, chỉ cần nhích nhẹ là xe đã chuyển hướng. Điều này giúp cho việc điều khiển xe linh hoạt hơn hẳn, cảm giác không còn độ rơ như trước nữa. Hơi tiếc là xe vẫn sử dụng trợ lực thuỷ lực chứ chưa được nâng cấp trợ lực điện.
- Hộp số 6 cấp của xe vận hành khá ổn. Ở điều kiện đường tốt thì xe chuyển số ở mức khoảng 2.000 vòng/ phút. Nhưng khi leo dốc và cần tăng tốc nhanh thì xe kéo lên vòng tua 3-4.000 vòng/ phút là bình thường. Với hộp số này có cảm giác xe tiết kiệm nhiên liệu hơn, đồng hồ báo đi đường trường khoảng 8 lít/ 100 km. Em cũng có dịp ngồi thử hàng ghế thứ hai và thấy rằng không gian ở đây rất tốt, rộng rãi cho một người cao khoảng 1,73 m như em. Đây cũng là thế mạnh vốn có của Toyota Innova rồi.
C. Đánh giá Toyota Innova 2017 V:
- Bên trong, Toyota Innova V có nhiều điểm đặc biệt hơn, có cảm giác xe sang trọng hơn. Nhờ các chi tiết như vô lăng bọc da & ốp gỗ, mặt táp lô cũng sáng sủa hơn với các đường chỉ mạ chrome & ốp gỗ ở các cánh cửa. Các ghế ngồi cũng được bọc da màu nâu thời thượng, chất liệu khá mềm mại và ngồi cảm giác mát lưng.
- Hệ thống giải trí cao cấp hơn với đầu đọc DVD chính hãng. Theo đại diện TMV thì đây là trang bị đang được phát triển riêng cho xe Toyota tại thị trường Việt Nam. Các khác hàng sử dụng xe Toyota trước đây có thể đặt mua phụ kiện này với giá khoảng 18 triệu đồng. Cảm nhận thực tế cho thấy xe có hệ điều hành tốt, cảm ứng rất nhạy, cảm giác xài rất “xịn”.
- Với phiên bản V thì ghế lái có chức năng chỉnh điện, điều hoà tự động nhưng chỉ có 1 vùng, đèn trần dạng LED, có thêm nút bấm khởi động start/ stop, chìa khoá thông minh. Nhìn chung các trang bị cho cảm giác chất lượng hơn hẳn so với hai phiên bản E và G. Ở phía sau, Innova V chỉ được bố trí 2 nghế ngồi tách rời cho hàng ghế giữa. Hai ghế này có thể trượt lên xuống tạo không gian cho hàng ghế 3, có tựa tay ở giữa giúp cho hành khách thoải mái hơn cho hành trình dài. Phía sau 2 ghế trước còn có 1 bàn xếp gấp có thể để laptop làm việc.
- Tính chất “VIP” của hàng ghế sau còn được thể hiện qua việc người ngồi sau có thể chủ động trượt ghế phụ phía trước tới hoặc lui để tạo thêm không gian, thông qua một lẫy được thiết kế sẵn ở lưng ghế trước. Tương tự như nút bấm điện trên xe Camry vậy. Hàng ghế thứ 3 là ưu điểm mà hiếm có mẫu xe nào có thể đọ lại Innova trong cùng phân khúc. Một người lớn trưởng thành có thể ngồi thoải mái ở khu vực này mà không có than phiền gì. Khi ngồi đủ 3 hàng ghế thì khoang hành lý phía sau của Toyota Innova cũng còn dư khá nhiều chỗ, rộng hơn hẳn so với thế hệ cũ.
- Hệ thống đèn ấn tượng với LED trang trí vào ban đêm, có thể điều chỉnh được độ sáng tối.Ánh sáng của đèn Ambient Light khi đi ban đêm đẹp và sang chảnh. Khu vực cần số với chất liệu đơn giản, nhìn chưa sang.Bản V còn có ốp nhựa giả gỗ ở táp lô và vô lăng. Khi ngồi đủ 3 hàng ghế, khoang hành lý phía sau cũng còn khá rộng rãi. Đặc biệt, rất ít người biết rằng cốp sau xe Innova V còn có 1 tính năng tự động hít khi đóng cửa chưa chắc. Bác nào mua bản V rồi thì thử tính năng thú vị này ngay.
Hotline: 0946 686 690
THƯ VIỆN ẢNH
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
BẢNG SO SÁNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TOYOTA INNOVA 2.0V & VENTURER & 2.0G & 2.0E
ĐỘNG CƠ & KHUNG XE
|
Innova 2.0V |
Innova Venturer |
Innova 2.0G |
Innova 2.0E |
Kích thước |
D x R x C |
mm x mm x mm |
4735 x 1830 x 1795 |
4735x1830x1795 |
4735 x 1830 x 1795 |
4735 x 1830 x 1795 |
|
Kích thước |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) |
mm |
1540 x 1540 |
1540/1540 |
1540 x 1540 |
1540 x 1540 |
|
|
Khoảng sáng gầm xe |
mm |
|
|
Góc thoát (Trước/ sau) |
Độ |
|
|
Bán kính vòng quay tối thiểu |
m |
|
|
Trọng lượng không tải |
kg |
1755 |
1725 |
1720-1725 |
1695-1700 |
|
|
Trọng lượng toàn tải |
kg |
|
Động cơ |
Loại động cơ |
|
Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
|
|
Dung tích công tác |
cc |
|
|
Công suất tối đa |
kW (Mã lực) @ vòng/phút |
102 / 5600 |
102/5600 |
102 / 5600 |
102 / 5600 |
|
|
Mô men xoắn tối đa |
Nm @ vòng/phút |
183 / 4000 |
183/4000 |
183 / 4000 |
183 / 4000 |
|
|
Dung tích bình nhiên liệu |
L |
|
Tiêu chuẩn khí thải |
|
|
Euro 4 |
Euro 4 |
Euro 4 |
Euro 4 |
|
Hộp số |
|
|
Tự động 6 cấp |
Tự động 6 cấp |
Tự động 6 cấp |
Số tay 5 cấp |
|
Hệ thống treo |
Trước |
|
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
|
|
Sau |
|
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
|
Vành & Lốp xe |
Loại vành |
|
Mâm đúc |
Mâm đúc màu đen |
Mâm đúc |
Mâm đúc |
|
|
Kích thước lốp |
|
215/55R17 |
205/65R16 |
205/65R16 |
205/65R16 |
|
Phanh |
Trước |
|
Đĩa thông gió |
Đĩa thông gió |
Đĩa thông gió |
Đĩa thông gió |
|
|
Sau |
|
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
|
Mức tiêu thụ nhiên liệu |
Trong đô thị |
lít / 100km |
|
|
Ngoài đô thị |
lít / 100km |
|
|
Kết hợp |
lít / 100km |
|
NGOẠI THẤT
Cụm đèn trước |
Đèn chiếu gần |
LED, dạng thấu kính |
Halogen, phản xạ đã chiều |
Halogen phản xạ đa chiều |
Halogen phản xạ đa chiều |
|
|
Đèn chiếu xa |
Halogen, phản xạ đa chiều |
Halogen, phản xạ đã chiều |
Halogen phản xạ đa chiều |
Halogen phản xạ đa chiều |
|
|
Hệ thống điều khiển đèn tự động |
|
|
Hệ thống điều chỉnh góc chiếu |
Tự động |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
|
|
Chế độ đèn chờ dẫn đường |
|
Cụm đèn sau |
|
Bóng đèn thường |
Bóng đèn thường |
Bóng đèn thường |
Bóng đèn thường |
|
Đèn báo phanh trên cao |
|
|
Đèn sương mù |
Trước |
|
Gương chiếu hậu ngoài |
Chức năng điều chỉnh điện |
|
|
Chức năng gập điện |
|
|
Tích hợp đèn báo rẽ |
|
|
Mạ Crôm |
|
Gạt mưa gián đoạn |
|
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian |
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian |
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian |
Gián đoạn |
|
Ăng ten |
|
Dạng vây cá |
Dạng vây cá |
Dạng vây cá |
Dạng vây cá |
|
Tay nắm cửa ngoài |
|
Mạ crôm |
Cùng màu thân xe |
Cùng màu thân xe |
Cùng màu thân xe |
|
Cánh hướng gió sau |
|
|
NỘI THẤT
Tay lái |
Loại tay lái |
3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc |
3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạc bạc |
3 chấu, urethane, mạ bạc |
3 chấu, urethane, mạ bạc |
|
|
Chất liệu |
|
|
Nút bấm điều khiển tích hợp |
Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin |
Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin |
Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin |
Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin |
|
|
Điều chỉnh |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
|
|
Trợ lực lái |
Thủy lực |
Thủy lực |
Thủy lực |
Thủy lực |
|
Gương chiếu hậu trong |
|
2 chế độ ngày & đêm |
2 chế độ ngày/đêm |
2 chế độ ngày & đêm |
2 chế độ ngày & đêm |
|
Ốp trang trí nội thất |
|
Ốp gỗ, viền trang trí mạ bạc |
Ốp gỗ, viền trang trí mạ bạc |
Viền trang trí mạ bạc |
Không |
|
Tay nắm cửa trong |
|
Mạ crôm |
Mạ Crôm |
Mạ crôm |
Cùng màu nội thất |
|
Cụm đồng hồ và bảng táplô |
Loại đồng hồ |
Optitron |
Optitron |
Optitron |
Analog |
|
|
Đèn báo chế độ Eco |
|
|
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu |
|
|
Chức năng báo vị trí cần số |
|
|
Màn hình hiển thị đa thông tin |
Màn hình TFT 4.2-inch |
Màn hình TFT 4.2 inch |
Màn hình TFT 4.2-inch |
Màn hình đơn sắc |
|
Chất liệu bọc ghế |
|
Da |
Nỉ cao cấp |
Nỉ cao cấp |
Nỉ thường |
|
Ghế trước |
Loại ghế |
Loại thường |
Loại thường |
Loại thường |
Loại thường |
|
|
Điều chỉnh ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh cơ 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
|
|
Điều chỉnh ghế hành khách |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh cơ 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
|
Ghế sau |
Hàng ghế thứ hai |
Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay |
Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng |
Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng |
Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng |
|
|
Hàng ghế thứ ba |
Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên |
Ngả lưng ghế, gập 50:50, gập sang 2 bên |
Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên |
Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên |
|
|
Tựa tay hàng ghế thứ hai |
|
TIỆN NGHI
Hệ thống điều hòa |
|
2 dàn lạnh, tự động |
2 dàn lạnh, tự động |
2 dàn lạnh, tự động |
2 dàn lạnh, chỉnh tay |
|
Cửa gió sau |
|
|
Hệ thống âm thanh |
Loại loa |
Loại thường |
Loại thường |
Loại thường |
Loại thường |
|
|
Đầu đĩa |
DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch |
DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch |
DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch |
CD 1 đĩa |
|
|
Số loa |
|
|
Cổng kết nối AUX |
|
|
Cổng kết nối USB |
|
|
Đầu đọc thẻ |
|
|
Kết nối Bluetooth |
|
|
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói |
|
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm |
|
|
Chức năng mở cửa thông minh |
|
|
Chức năng khóa cửa từ xa |
|
|
Cửa sổ điều chỉnh điện |
|
Có, một chạm, chống kẹt tất cả các cửa |
Có, một chạm cho tất cả các cửa, chống kẹt (phía người lái) |
Có, một chạm, chống kẹt (phía người lái) |
Có, một chạm, chống kẹt (phía người lái) |
|
Chế độ vận hành |
|
Chế độ Eco và chế độ Power |
Chế độ tiết kiệm và công suất cao |
Chế độ Eco và chế độ Power |
Chế độ Eco và chế độ Power |
|
Chức năng sấy kính sau |
|
|
AN TOÀN CHỦ ĐỘNG
Hệ thống chống bó cứng phanh |
|
|
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
|
|
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử |
|
|
Hệ thống cân bằng điện tử |
|
|
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
|
|
Đèn báo phanh khẩn cấp |
|
|
Camera lùi |
|
|
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Trước |
|
|
Sau |
|
AN TOÀN BỊ ĐỘNG
Túi khí |
Túi khí người lái & hành khách phía trước |
|
|
Túi khí bên hông phía trước |
|
|
Túi khí rèm |
|
|
Túi khí đầu gối người lái |
|
Dây đai an toàn |
|
3 điểm (7 vị trí) |
3 điểm (8 vị trí) |
3 điểm (8 vị trí) |
3 điểm (8 vị trí) |
|
Cột lái tự đổ |
|
|
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ |
|
|
AN NINH
Hệ thống báo động |
|
Hệ thống mã hóa khóa động cơ |
|